Tóm tắt giáo trình "Xử Lý Nước Thải Bằng Phương Pháp Cơ Học" của thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
I. Khái niệm & Mục tiêu
-
Mục đích: Tách chất không hòa tan (rác, cát, dầu mỡ, cặn lơ lửng) và một phần chất keo khỏi nước thải.
-
Ưu điểm: Đơn giản, chi phí thấp, giảm tải cho công đoạn xử lý sinh học/hóa học sau.
-
Công trình chính: Song chắn rác, bể lắng cát, bể lắng, bể lọc, bể điều hòa, thiết bị vớt dầu.
II. Các Công Trình Xử Lý Cơ Học
1. Song chắn rác (SCR)
-
Chức năng: Chắn rác thô (giấy, nhựa, rau...) bảo vệ bơm và thiết bị.
-
Phân loại:
-
SCR thô: Khe hở b=30÷200mmb=30÷200mm.
-
SCR tinh: b=5÷25mmb=5÷25mm.
-
-
Thông số thiết kế:
-
Vận tốc qua khe: v=0.6÷1m/sv=0.6÷1m/s.
-
Góc nghiêng: α=60∘÷90∘α=60∘÷90∘.
-
Tổn thất áp lực: hs=ξ⋅vmax22g⋅Khs=ξ⋅2gvmax2⋅K (ξξ: hệ số tổn thất, K=2÷3K=2÷3).
-
-
Ví dụ: Thiết kế SCR cho Qmax=31.25m3/hQmax=31.25m3/h, b=16mmb=16mm → 10 khe, Bs=0.3mBs=0.3m.
2. Bể lắng cát
-
Nhiệm vụ: Tách cát, sỏi, mảnh kim loại (bảo vệ thiết bị khỏi mài mòn).
-
Loại bể:
-
Lắng ngang: L=1000⋅K⋅H⋅vmaxu0L=u01000⋅K⋅H⋅vmax (u0=18÷24mm/su0=18÷24mm/s).
-
Lắng đứng: Thời gian lưu t=2÷3.5phuˊtt=2÷3.5phuˊt, v=0.4m/sv=0.4m/s.
-
Lắng tiếp tuyến: Tải trọng bề mặt 100m3/m2⋅h100m3/m2⋅h.
-
-
Ví dụ: Bể lắng ngang cho Q=4000m3/ngaˋyQ=4000m3/ngaˋy, H=0.3mH=0.3m → L=4.83mL=4.83m, B=0.3mB=0.3m.
3. Bể lắng
-
Phân loại:
-
Lắng đợt 1: Trước xử lý sinh học → Tách cặn thô.
-
Lắng đợt 2: Sau xử lý sinh học → Tách bùn vi sinh.
-
-
Thông số thiết kế:
-
Tải trọng bề mặt: 25÷50m3/m2⋅ngaˋy25÷50m3/m2⋅ngaˋy.
-
Thời gian lưu: 1.5÷2.5giờ1.5÷2.5giờ.
-
Hiệu suất khử SS/BOD: Rt=ta+b⋅t×100%Rt=a+b⋅tt×100% (SS: a=0.075a=0.075, b=0.014b=0.014).
-
-
Ví dụ: Bể lắng đứng ∅=3.085m∅=3.085m, H=5.1mH=5.1m → Khử 64% SS.
4. Bể lọc
-
Nguyên lý: Tách cặn lơ lửng qua vật liệu lọc (cát, than anthracite).
-
Phân loại:
-
Lọc chậm: v=0.1÷0.5m/hv=0.1÷0.5m/h, dùng cho công suất nhỏ.
-
Lọc nhanh: v=5÷15m/hv=5÷15m/h, kết hợp rửa ngược.
-
-
Thiết kế:
-
Diện tích bề mặt: F=QvF=vQ.
-
Cường độ rửa: (lọc nhanh).
-
5. Bể điều hòa
-
Mục đích: Ổn định lưu lượng & chất lượng nước thải đầu vào.
-
Thể tích: V=Qmax⋅tV=Qmax⋅t (t=4÷6giờt=4÷6giờ).
-
Thổi khí: Qkk=qkk⋅VQkk=qkk⋅V (qkk=0.01÷0.015m3/m3⋅phuˊtqkk=0.01÷0.015m3/m3⋅phuˊt).
III. Công Thức Tính Toán Chủ Chốt
Công trình | Công thức | Ý nghĩa |
---|---|---|
SCR | n=Qmax⋅kb⋅h1⋅vn=b⋅h1⋅vQmax⋅k | Số khe hở |
Bể lắng cát | L=1000⋅K⋅H⋅vmaxu0L=u01000⋅K⋅H⋅vmax | Chiều dài bể (ngang) |
Bể lắng | Rt=ta+b⋅t×100%Rt=a+b⋅tt×100% | Hiệu suất khử SS/BOD |
Bể lọc | F=QvF=vQ | Diện tích bề mặt lọc |
Bể điều hòa | V=Qmax⋅tV=Qmax⋅t | Thể tích bể |
IV. Kinh Nghiệm Thiết Kế Thực Tế
-
SCR:
-
Không dùng máy nghiền rác thay SCR → Tăng nguy cơ tắc nghẽn hệ thống.
-
Rác giữ lại có độ ẩm 80%, trọng lượng 750kg/m3750kg/m3.
-
-
Bể lắng:
-
Bể tròn: Đáy dốc i=1/12i=1/12, buồng trung tâm chiếm 15-20% đường kính bể.
-
Bể ngang: Tấm chắn dòng cao hơn mực nước 0.15÷0.2m0.15÷0.2m.
-
-
Bể lọc áp lực:
-
Kết hợp lớp cát (d=0.5mmd=0.5mm) và than anthracite (d=1.2mmd=1.2mm).
-
Tốc độ lọc v=9m/hv=9m/h.
-
V. Kết luận
Xử lý cơ học là bước bắt buộc trong dây chuyền xử lý nước thải, giúp:
-
Giảm 40-75% SS, 25-50% BOD.
-
Bảo vệ thiết bị khỏi hư hỏng do rác/cặn thô.
Tối ưu hóa hiệu quả các công đoạn sinh học/hóa học phía sau.
Link download tài liêu tiếng Việt: https://drive.google.com/file/d/1w6y7BkryW8JlBdui5rgYG0IiCf1St8FS/view?usp=sharing