VIMEXTECH

Tóm tắt giáo trình "Xử Lý Nước Thải Bằng Phương Pháp Cơ Học" của thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

Thứ Ba, 29/07/2025
NGÔ XUÂN TRƯỜNG

I. Khái niệm & Mục tiêu

  • Mục đích: Tách chất không hòa tan (rác, cát, dầu mỡ, cặn lơ lửng) và một phần chất keo khỏi nước thải.

  • Ưu điểm: Đơn giản, chi phí thấp, giảm tải cho công đoạn xử lý sinh học/hóa học sau.

  • Công trình chính: Song chắn rác, bể lắng cát, bể lắng, bể lọc, bể điều hòa, thiết bị vớt dầu.


II. Các Công Trình Xử Lý Cơ Học

1. Song chắn rác (SCR)

  • Chức năng: Chắn rác thô (giấy, nhựa, rau...) bảo vệ bơm và thiết bị.

  • Phân loại:

    • SCR thô: Khe hở b=30÷200mmb=30÷200mm.

    • SCR tinh: b=5÷25mmb=5÷25mm.

  • Thông số thiết kế:

    • Vận tốc qua khe: v=0.6÷1m/sv=0.6÷1m/s.

    • Góc nghiêng: α=60∘÷90∘α=60∘÷90∘.

    • Tổn thất áp lực: hs=ξ⋅vmax22g⋅Khs​=ξ⋅2gvmax2​​⋅K (ξξ: hệ số tổn thất, K=2÷3K=2÷3).

  • Ví dụ: Thiết kế SCR cho Qmax=31.25m3/hQmax​=31.25m3/h, b=16mmb=16mm → 10 khe, Bs=0.3mBs​=0.3m.

2. Bể lắng cát

  • Nhiệm vụ: Tách cát, sỏi, mảnh kim loại (bảo vệ thiết bị khỏi mài mòn).

  • Loại bể:

    • Lắng ngang: L=1000⋅K⋅H⋅vmaxu0L=u0​1000⋅K⋅H⋅vmax​​ (u0=18÷24mm/su0​=18÷24mm/s).

    • Lắng đứng: Thời gian lưu t=2÷3.5phuˊtt=2÷3.5phuˊt, v=0.4m/sv=0.4m/s.

    • Lắng tiếp tuyến: Tải trọng bề mặt 100m3/m2⋅h100m3/m2⋅h.

  • Ví dụ: Bể lắng ngang cho Q=4000m3/ngaˋyQ=4000m3/ngaˋy, H=0.3mH=0.3m → L=4.83mL=4.83m, B=0.3mB=0.3m.

3. Bể lắng

  • Phân loại:

    • Lắng đợt 1: Trước xử lý sinh học → Tách cặn thô.

    • Lắng đợt 2: Sau xử lý sinh học → Tách bùn vi sinh.

  • Thông số thiết kế:

    • Tải trọng bề mặt: 25÷50m3/m2⋅ngaˋy25÷50m3/m2⋅ngaˋy.

    • Thời gian lưu: 1.5÷2.5giờ1.5÷2.5giờ.

    • Hiệu suất khử SS/BOD: Rt=ta+b⋅t×100%Rt​=a+b⋅tt​×100% (SS: a=0.075a=0.075, b=0.014b=0.014).

  • Ví dụ: Bể lắng đứng ∅=3.085m∅=3.085m, H=5.1mH=5.1m → Khử 64% SS.

4. Bể lọc

  • Nguyên lý: Tách cặn lơ lửng qua vật liệu lọc (cát, than anthracite).

  • Phân loại:

    • Lọc chậm: v=0.1÷0.5m/hv=0.1÷0.5m/h, dùng cho công suất nhỏ.

    • Lọc nhanh: v=5÷15m/hv=5÷15m/h, kết hợp rửa ngược.

  • Thiết kế:

    • Diện tích bề mặt: F=QvF=vQ​.

    • Cường độ rửa: (lọc nhanh).

5. Bể điều hòa

  • Mục đích: Ổn định lưu lượng & chất lượng nước thải đầu vào.

  • Thể tích: V=Qmax⋅tV=Qmax​⋅t (t=4÷6giờt=4÷6giờ).

  • Thổi khí: Qkk=qkk⋅VQkk​=qkk​⋅V (qkk=0.01÷0.015m3/m3⋅phuˊtqkk​=0.01÷0.015m3/m3⋅phuˊt).


III. Công Thức Tính Toán Chủ Chốt

Công trình Công thức Ý nghĩa
SCR n=Qmax⋅kb⋅h1⋅vn=b⋅h1​⋅vQmax​⋅k​ Số khe hở
Bể lắng cát L=1000⋅K⋅H⋅vmaxu0L=u0​1000⋅K⋅H⋅vmax​​ Chiều dài bể (ngang)
Bể lắng Rt=ta+b⋅t×100%Rt​=a+b⋅tt​×100% Hiệu suất khử SS/BOD
Bể lọc F=QvF=vQ​ Diện tích bề mặt lọc
Bể điều hòa V=Qmax⋅tV=Qmax​⋅t Thể tích bể

IV. Kinh Nghiệm Thiết Kế Thực Tế

  1. SCR:

    • Không dùng máy nghiền rác thay SCR → Tăng nguy cơ tắc nghẽn hệ thống.

    • Rác giữ lại có độ ẩm 80%, trọng lượng 750kg/m3750kg/m3.

  2. Bể lắng:

    • Bể tròn: Đáy dốc i=1/12i=1/12, buồng trung tâm chiếm 15-20% đường kính bể.

    • Bể ngang: Tấm chắn dòng cao hơn mực nước 0.15÷0.2m0.15÷0.2m.

  3. Bể lọc áp lực:

    • Kết hợp lớp cát (d=0.5mmd=0.5mm) và than anthracite (d=1.2mmd=1.2mm).

    • Tốc độ lọc v=9m/hv=9m/h.


V. Kết luận

Xử lý cơ học là bước bắt buộc trong dây chuyền xử lý nước thải, giúp:

  • Giảm 40-75% SS, 25-50% BOD.

  • Bảo vệ thiết bị khỏi hư hỏng do rác/cặn thô.

Tối ưu hóa hiệu quả các công đoạn sinh học/hóa học phía sau.
Link download tài liêu tiếng Việt: https://drive.google.com/file/d/1w6y7BkryW8JlBdui5rgYG0IiCf1St8FS/view?usp=sharing

Tiếng Việt Tiếng Anh
Được hỗ trợ bởi google Dịch
 
Hotline 0913208796