Tóm tắt "Quy định cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất bảng 1,2,3 và hóa chất có điều kiện" của Cục Hóa chất
Tài liệu này tổng hợp các quy định pháp lý và quy trình hành chính liên quan đến việc cấp giấy phép sản xuất và kinh doanh hai nhóm hóa chất chính tại Việt Nam: Hóa chất Bảng 1, 2, 3 và Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện. Cơ sở pháp lý chính cho các quy định này bao gồm Luật Hóa chất 2007 và các nghị định hướng dẫn, chủ yếu là Nghị định số 33/2024/NĐ-CP đối với hóa chất Bảng và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP (cùng các nghị định sửa đổi) đối với hóa chất có điều kiện.
Cơ quan có thẩm quyền chính trong việc cấp phép, thẩm định và kiểm tra là Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh. Quy trình cấp phép bao gồm việc nộp hồ sơ, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế tại cơ sở, và cấp giấy phép hoặc giấy chứng nhận. Các mốc thời gian được quy định rõ ràng cho từng bước, với các quy trình xử lý riêng biệt cho trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh đặt tại cùng địa phương hoặc khác địa phương với trụ sở chính. Tài liệu cũng nêu chi tiết các điều kiện về cơ sở vật chất, nhân sự, an toàn hóa chất, phòng cháy chữa cháy và môi trường mà tổ chức, cá nhân phải đáp ứng, cũng như các thủ tục để cấp lại, cấp điều chỉnh và thu hồi giấy phép.
--------------------------------------------------------------------------------
I. Cấp phép Hóa chất Bảng 1, 2, 3
Phần này trình bày các quy định cụ thể về việc cấp giấy phép sản xuất và kinh doanh cho Hóa chất Bảng 1, 2, và 3, dựa trên Nghị định số 33/2024/NĐ-CP.
1. Cơ sở pháp lý
• Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007.
• Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27/3/2024.
• Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 16/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.
2. Điều kiện Sản xuất và Kinh doanh
Điều kiện chung
• Sản xuất: Phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP.
• Kinh doanh: Phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP.
Điều kiện riêng cho Hóa chất Bảng 1
Ngoài các điều kiện chung, cơ sở sản xuất hóa chất Bảng 1 phải tuân thủ các quy định nghiêm ngặt sau:
• Mục đích sản xuất: Chỉ được sản xuất cho các mục đích đặc biệt được quy định tại khoản 2, Điều 6 Luật Đầu tư, bao gồm: phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh.
• Quy mô sản xuất:
◦ Cơ sở quy mô đơn lẻ: Dung tích thiết bị phản ứng không vượt quá 100 lít; tổng dung tích các thiết bị phản ứng trên 5 lít không vượt quá 500 lít.
◦ Các cơ sở khác:
▪ Tổng sản lượng không quá 10 kg/năm cho mục đích bảo vệ.
▪ Sản lượng không quá 100 gam/năm đối với một hóa chất, nhưng tổng sản lượng không quá 10 kg/năm cho mục đích nghiên cứu, y tế, dược phẩm.
▪ Tổng sản lượng không quá 100 gam/năm đối với các phòng thí nghiệm.
Điều kiện riêng cho Hóa chất Bảng 2 và Bảng 3
Cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2 và 3 phải đáp ứng điều kiện: chỉ được sản xuất, kinh doanh cho các mục đích không bị cấm theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP.
3. Hồ sơ, Trình tự và Thủ tục Cấp phép
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất Hóa chất Bảng 1
Tổ chức, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các tài liệu sau:
• Văn bản đề nghị (Mẫu số 01 Phụ lục II, NĐ 33/2024/NĐ-CP).
• Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất (Mẫu số 05 Phụ lục II, NĐ 33/2024/NĐ-CP), nêu rõ quy mô sản xuất.
• Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa.
• Bản sao Bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc/Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách.
• Bản sao Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất (ATHC).
• Hồ sơ về Môi trường.
• Hồ sơ về Phòng cháy chữa cháy (PCCC).
• Bản cam kết sản xuất hóa chất Bảng 1.
Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất Hóa chất Bảng 1
1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đến UBND cấp tỉnh.
2. Kiểm tra hồ sơ: Trong 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, UBND cấp tỉnh thông báo để bổ sung.
3. Thẩm định và kiểm tra: Trong 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp tỉnh xem xét, thẩm định hồ sơ và kiểm tra điều kiện thực tế.
4. Lấy ý kiến (nếu cần): UBND cấp tỉnh có thể lấy ý kiến bằng văn bản của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. Thời gian lấy ý kiến tối đa là 05 ngày làm việc.
5. Cấp giấy phép:
◦ Nếu đủ điều kiện, UBND cấp tỉnh cấp giấy phép trong vòng 03 ngày làm việc theo Mẫu số 03 Phụ lục II của Nghị định.
◦ Nếu không đủ điều kiện, UBND cấp tỉnh có văn bản trả lời và nêu rõ lý do trong vòng 03 ngày làm việc.
Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh Hóa chất Bảng 2, 3
1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đến UBND cấp tỉnh.
2. Kiểm tra hồ sơ: Trong 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, UBND cấp tỉnh thông báo để bổ sung.
3. Thẩm định và cấp phép:
◦ Trường hợp cơ sở đặt tại địa phương của trụ sở chính: Trong 16 ngày làm việc, UBND cấp tỉnh thẩm định, kiểm tra thực tế và cấp Giấy phép.
◦ Trường hợp cơ sở đặt tại địa phương khác trụ sở chính:
▪ Trong 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền gửi bản sao hồ sơ để lấy ý kiến của UBND cấp tỉnh nơi đặt cơ sở.
▪ Trong 09 ngày làm việc, UBND cấp tỉnh nơi đặt cơ sở kiểm tra điều kiện thực tế và có văn bản trả lời.
▪ Trong 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đồng ý, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép và gửi 01 bản cho UBND cấp tỉnh nơi đặt cơ sở để phối hợp quản lý.
4. Gửi bản sao: Sau khi cấp phép, UBND cấp tỉnh gửi 01 bản Giấy phép về Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành.
4. Cấp lại, Cấp điều chỉnh và Thu hồi Giấy phép
Loại thủ tục |
Điều kiện áp dụng |
Cơ sở pháp lý cho hồ sơ và thủ tục |
Cấp lại |
Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân. |
Khoản 4 và 7 Điều 11, 12 NĐ 33/2024/NĐ-CP (sửa đổi tại NĐ 146/2025/NĐ-CP). |
Cấp điều chỉnh |
Thay đổi địa điểm, loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất/kinh doanh. |
Khoản 5 và 8 Điều 11, 12 NĐ 33/2024/NĐ-CP (sửa đổi tại NĐ 146/2025/NĐ-CP). |
Thu hồi |
Theo quy định tại Điều 18 Luật Hóa chất. Cơ quan cấp phép là cơ quan có thẩm quyền thu hồi. |
Điều 18 Luật Hóa chất. |
--------------------------------------------------------------------------------
II. Cấp phép Hóa chất Sản xuất, Kinh doanh có Điều kiện
Phần này trình bày các quy định về việc cấp Giấy chứng nhận (GCN) đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
1. Cơ sở pháp lý
• Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007.
• Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017.
• Các nghị định sửa đổi, bổ sung:
◦ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020.
◦ Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022.
• Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 16/6/2025.
2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận
Điều kiện sản xuất
• Là tổ chức, cá nhân được thành lập hợp pháp.
• Cơ sở vật chất - kỹ thuật đáp ứng quy định tại Luật Hóa chất và NĐ 113/2017/NĐ-CP.
• Giám đốc, Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách phải có bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất.
• Các đối tượng liên quan phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
Điều kiện kinh doanh
• Là tổ chức, cá nhân được thành lập hợp pháp.
• Cơ sở vật chất - kỹ thuật đáp ứng quy định.
• Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh đảm bảo yêu cầu về ATHC, PCCC.
• Có kho chứa hoặc hợp đồng thuê kho đáp ứng điều kiện bảo quản ATHC, PCCC.
• Người phụ trách an toàn hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành hóa chất.
• Các đối tượng liên quan phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
3. Hồ sơ, Trình tự và Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
Hồ sơ đề nghị
Hồ sơ được quy định cụ thể tại Điều 10 NĐ 113/2017/NĐ-CP (sửa đổi tại NĐ 82/2022/NĐ-CP) cho từng trường hợp: chỉ sản xuất, chỉ kinh doanh, hoặc cả sản xuất và kinh doanh.
Trình tự, thủ tục cấp
1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền.
2. Kiểm tra hồ sơ: Trong 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thông báo để bổ sung.
3. Thẩm định và cấp GCN:
◦ Trường hợp cơ sở đặt tại địa phương của trụ sở chính: Trong 12 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thẩm định, kiểm tra thực tế và cấp GCN.
◦ Trường hợp cơ sở đặt tại địa phương khác trụ sở chính:
▪ Trong 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền gửi bản sao hồ sơ để lấy ý kiến của UBND cấp tỉnh nơi đặt cơ sở.
▪ Trong 09 ngày làm việc, UBND cấp tỉnh nơi đặt cơ sở kiểm tra và có văn bản trả lời.
▪ Trong 03 ngày làm việc kể từ khi nhận văn bản đồng ý, cơ quan có thẩm quyền cấp GCN và gửi 01 bản cho UBND cấp tỉnh nơi đặt cơ sở.
4. Thông báo kết quả: Trường hợp không cấp GCN, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Cấp lại và Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận
• Cấp lại GCN:
◦ Trường hợp: GCN bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc thay đổi thông tin đăng ký của tổ chức, cá nhân.
◦ Thủ tục: Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và cấp lại GCN.
• Cấp điều chỉnh GCN:
◦ Trường hợp: Thay đổi địa điểm, loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất.
◦ Thủ tục: Trình tự, thủ tục cấp điều chỉnh GCN được thực hiện như thủ tục cấp mới.
Link download: https://drive.google.com/file/d/1cMYGrQv29tntMsglvfGYhO-93fPgyaRU/view?usp=sharing