AXIT SUNFURIC
Acidum sulfuricum Sulfuric acid Schwefelsaure
H2SO4 TLPT 98,082
I/Tính chất:
H2SO4 là một chất lỏng sánh như dầu, không màu,t.l riêng 1,859 ở 0o và 1,837 ở 15o.
Khi làm lạnh sẽ hoá rắn thành những tinh thể nóng chảy ở 10,49o. Tuy nhiên, axit lỏng dễ có thể chậm đông không hoá rắn ở dưới 0o.
Ở 30 – 40o, bắt đầu bốc khói và khi đun tiếp sẽ tạo ra hơi SO3. Bắt đầu sôi ở 290o và nhiệt độ sẽ tăng nhanh cho tới khi ngừng giải phóng SO3. Hydrat còn lại chứa 98,3% H2SO4 và sôi ở 338o.
H2SO4 đặc hấp thụ mánh liệt hơi ẩm và vì thế là một chất làm khô tốt, áp xuất hơi H2O trên H2SO4 cả chảy là 0,003mmHg.
- Kim loại không tác dụng với H2SO4 loãng (H2SO4<10%)
- Vàng không tác dụng với H2SO4 loãng
- Bạc không tác dụng với H2SO4 loãng
- Platin (Pt)
- Thủy ngân (Hg)
- Vàng trắng (Pd)
- Iridium (Ir)
- Osmium (Os)
- Rhodium (Rh)
- Ruthenium (Ru)
- Niobium (Nb)
II/Ứng dụng:
Phổ biến nhất của acid sulfuric là sản xuất phân bón. Nó cũng là một chất trung tâm trong công nghiệp hóa chất. Ứng dụng chính bao gồm sản xuất phân bón (và chế biến khoáng sản khác), lọc dầu, xử lý nước thải, hóa muối các kim loại mạnh hơn Cu và tổng hợp hóa học. Nó có một loạt các ứng dụng cuối cùng bao gồm cả chất tẩy rửa có tính acid trong nước, và làm chất điện phân trong pin acid-chì và trong các chất tẩy rửa khác nhau.