Tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường (DTM) của công ty Kycera - Dự án mở rộng sản xuất linh kiện dán bề mặt SMD giai đoạn 2 ở KCN TL2 (Phần III)
Dự án “Mở rộng đầu tư sản xuất sản phẩm linh kiện dán bề mặt SMD (Lần 2)” của Công ty TNHH Kyocera Việt Nam đã triển khai các hệ thống và biện pháp toàn diện để thu gom, xử lý nước thải phát sinh từ cả hoạt động sinh hoạt và sản xuất, cũng như quản lý nước mưa chảy tràn.
Dưới đây là mô tả chi tiết và cách hoạt động của các hệ thống xử lý nước thải của dự án:
1. Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ các hoạt động của cán bộ công nhân viên (CBCNV) tại dự án và toàn bộ công ty.
• Nguồn phát sinh và lưu lượng:
◦ Dự kiến phát sinh 96,3 m3/ngày đêm từ dự án SMD sau khi mở rộng (phục vụ 2.017 CBCNV).
◦ Tổng lượng nước thải sinh hoạt của toàn công ty khi hoạt động ổn định là 150 m3/ngày đêm (phục vụ 3.515 CBCNV).
◦ Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung hiện có công suất 160 m3/ngày đêm, đảm bảo khả năng xử lý lượng nước thải tăng thêm.
• Thành phần ô nhiễm: Chủ yếu là chất hữu cơ, nito, phospho, coliform.
• Quy trình công nghệ xử lý:
1. Thu gom: Nước thải từ khu vực nhà ăn được thu gom dẫn về bể tách dầu mỡ, còn nước thải sinh hoạt từ các nhà vệ sinh được xử lý sơ bộ qua 35 bể gom.
2. Song chắn rác: Nước thải sau đó đi qua song chắn rác lớn và song chắn rác nhỏ để giữ lại các vật rắn có kích thước lớn.
3. Bể điều hòa: Nước thải chảy sang bể điều hòa để ổn định lưu lượng và thành phần, đồng thời đóng vai trò là bể chứa khi hệ thống dừng hoạt động.
4. Bể khử nitơ: Nước thải được bơm đến bể khử nitơ, nơi methanol được châm liên tục và máy khuấy trộn chìm hoạt động để loại bỏ hợp chất nitơ.
5. Bể nitrat hóa: Tại đây, chất thải trong nước được xử lý bằng bùn hoạt tính. Máy thổi khí cung cấp oxy cho vi sinh vật hoạt động. FeCl3 được châm để xử lý phốt pho, và NaOH được dùng để điều chỉnh pH.
6. Bể lắng: Nước sau bể nitrat hóa chảy vào bể lắng để tách bùn và nước trong. Bùn lắng được tuần hoàn về bể khử nitơ, bùn dư định kỳ xả vào bể chứa bùn.
7. Bể chứa nước thải ra: Nước trong được khử trùng bằng chlorine trước khi thải ra.
8. Bể chứa bùn: Bùn dư được dẫn về và chứa tại đây, sau đó được hút bằng xe tải khi bể đầy.
• Tiêu chuẩn đầu ra và điểm xả thải: Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn TLIP II (tiêu chuẩn riêng của KCN Thăng Long II) và đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải tập trung của KCN Thăng Long II. Kết quả phân tích cho thấy nước thải sinh hoạt sau xử lý đều đạt quy chuẩn cho phép.
2. Hệ thống xử lý nước thải sản xuất
Nước thải sản xuất của dự án SMD phát sinh từ nhiều công đoạn và được phân thành 04 dòng để xử lý riêng biệt: nước thải trung tính, nước thải chứa Niken (Ni), nước thải chứa Xyanua (CN-) và nước thải hữu cơ.
• Lưu lượng tổng: Dự kiến 1.435 m3/ngày đêm cho dự án SMD sau mở rộng, với tổng công suất xử lý của công ty lên đến 1.784 m3/ngày đêm, đủ khả năng xử lý lượng nước thải tăng thêm.
• Các khối xử lý nước thải sản xuất:
◦ Nguồn phát sinh: Từ công đoạn sấy, nung, làm sạch cao áp, mạ, tẩy rửa dung môi, làm sạch khuôn và công đoạn cuối.
◦ Đặc tính: Chỉ có pH thấp và ít thành phần ô nhiễm khác.
◦ Quy trình xử lý:
1. Bể chứa nước thải pH thấp: Nước thải được gom về để ổn định pH, thành phần và lưu lượng.
2. Bể điều chỉnh pH số 3: Nước thải được bơm lên, bổ sung NaOH để nâng pH.
3. Bể điều chỉnh pH số 4: Tiếp tục điều chỉnh pH về giới hạn cho phép bằng cách bổ sung NaOH và H2SO4.
4. Bể chứa nước thải ra: Nước thải được đưa sang bể chứa trước khi thải ra ngoài hoặc tuần hoàn tái sử dụng cho toilet, tháp hấp thụ, v.v..
▪ Trường hợp xử lý không đạt, nước sẽ được xử lý lại hoặc chuyển tới bể khẩn cấp.
◦ Nguồn phát sinh: Từ công đoạn mạ và thu hồi vàng.
◦ Đặc tính: Chứa xyanua tự do và xyanua phức hợp, có thể kèm theo COD, Ni, Cu, Fe.
◦ Quy trình xử lý:
1. Bể gom nước thải CN-: Nước thải chứa CN- được tập trung về, kèm theo nước thải từ công đoạn tách bùn và nước rửa ngược từ tháp lọc đa vật liệu. Bể có máy khuấy trộn đều.
2. Bể phản ứng CN- (T101): Có 3 ngăn phản ứng.
• Ngăn 1: Trộn đều CuSO4 và nâng pH bằng NaOH.
• Ngăn 2: Sử dụng chất khử Sodium hydrogen và bổ sung H2SO4 để tạo kết tủa phức.
• Ngăn 3: Bổ sung polymer để tăng khả năng tạo bông bùn.
3. Bể lắng: Nước thải được đưa sang bể lắng để tách bùn và nước trong. Bùn chứa CN- được ép tách nước và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý chất thải nguy hại. Nước từ quá trình tách bùn quay lại bể gom nước thải CN- để xử lý tiếp.
4. Bể lọc đa vật liệu (V105 - số 1 và số 2): Nước sau bể lắng vẫn còn cặn lơ lửng được bơm lên hệ thống bể lọc này để tách cặn và CN- triệt để.
5. Bể kiểm tra: Nước sau lọc được kiểm tra nồng độ CN- qua 3 bể. Nếu đạt yêu cầu, sẽ chuyển sang công đoạn xử lý chung với nước thải Niken. Nếu không đạt, sẽ bơm ngược lại bể chứa CN- hoặc bể khẩn cấp để xử lý lại.
◦ Hiệu suất xử lý: Hiệu suất rất cao đối với CN (99,86%) và Ni (97,5%).
• Công ty có hai khối xử lý nước thải Niken hoạt động luân phiên: Khối XLNT Niken 621 m3/ngày đêm và Modul XLNT Niken 240 m3/ngày đêm.
◦ Nguồn phát sinh: Từ công đoạn mạ.
◦ Đặc tính: Chứa Niken và ô nhiễm hữu cơ.
◦ Quy trình xử lý (Khối XLNT Niken 621 m3/ngày đêm):
1. Bể chứa nước thải Ni: Nước thải được gom về để điều hòa và ổn định thành phần, lưu lượng.
2. Bể phản ứng Ni (T201): Dòng thải hữu cơ cũng được bơm vào. Bổ sung Polytetsu, NaOH, H2SO4 để điều chỉnh pH và tạo kết tủa Ni(OH)2.
3. Bể điều chỉnh pH (T202): Điều chỉnh pH cho phù hợp.
4. Bể tạo bông Ni: Keo tụ các bông cặn.
5. Bể lắng: Tách bùn và nước trong. Bùn được xử lý làm khô và chuyển giao chất thải nguy hại. Nước từ quá trình tách bùn quay lại bể chứa Ni để xử lý.
6. Hệ thống bể lọc đa vật liệu (D/L số 1 và số 2): Nước sau lắng được bơm qua để lọc các cặn lơ lửng còn lại.
7. Bồn lọc than hoạt tính (A/C): Khử chất hữu cơ.
8. Kiểm tra nồng độ Ni:
• Nếu Ni < 0,2 ppm: Nước chuyển sang bể trung hòa số 1 & 2 để điều chỉnh pH, sau đó đến bể xả thải (T214) và xả ra mương thoát nước cạnh Quốc lộ 39A.
• Nếu Ni > 0,2 ppm: Chuyển qua bể đệm rồi đến bể trao đổi ion để loại bỏ kim loại nặng triệt để. Sau đó tiếp tục qua bể trung hòa số 1 & 2 rồi đến bể xả thải (T214) và xả ra mương thoát nước.
◦ Quy trình xử lý (Modul XLNT Niken 240 m3/ngày đêm):
1. Bể chứa nước thải Niken (T003): Thu gom nước thải chứa Ni, ô nhiễm hữu cơ và nước thải phát sinh trong quá trình xử lý để điều hòa và ổn định nồng độ.
2. Bể phản ứng Ni (201-2): Bắt đầu quá trình xử lý hóa lý. Châm Poly Ferric Sulfate (PFS) 15% để tạo hạt keo kết tủa. Châm NaOH 10% và H2SO4 10% để tạo pH tối ưu.
3. Bể điều chỉnh pH (T202-2): Châm NaOH 10% để duy trì pH phù hợp cho quá trình tạo bông và ổn định hạt keo.
4. Bể tạo bông (T203-2): Châm A-Polymer giúp các hạt keo kết dính, tăng cường hiệu quả keo tụ.
5. Bể lắng (T204-2): Tách bông cặn bằng lắng trọng lực.
6. Bồn lọc đa vật liệu MMF (V206-3): Loại bỏ các cặn lơ lửng còn lại.
7. Bể điều chỉnh pH Ni 2 (T207-2): Điều chỉnh pH trong nước phù hợp với tiêu chuẩn xả thải.
8. Bể xả thải (T214 – Hiện trạng):
• Nếu nước thải đạt tiêu chuẩn: Bơm đến điểm xả thải.
• Nếu nước thải không đạt tiêu chuẩn: Bơm trở lại Bể chứa nước thải Niken (T003) hoặc Bể Sự Cố (T005-A/B) để xử lý lại.
9. Bùn cặn: Từ bể lắng đưa về bể chứa bùn Niken (T215), sau đó bơm vào máy ép bùn để làm khô và được đơn vị chức năng thu gom xử lý dạng chất thải rắn nguy hại.
◦ Tiêu chuẩn đầu ra và điểm xả thải: Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn QCĐP 02:2019/HY (hệ số Kq=0.9; Kf=1; Khy=0.85) và được gom tại bể T214 trước khi xả ra mương thoát nước cạnh Quốc lộ 39A.
◦ Nguồn phát sinh: Từ công đoạn làm mực, chế bản và làm sạch nước tinh khiết.
◦ Đặc tính: Chứa SS và COD.
◦ Quy trình xử lý: Nước thải hữu cơ được gom về bể chứa nước thải hữu cơ, sau đó được dẫn vào hệ thống xử lý nước thải Niken (bể chứa NT Niken T003) để xử lý chung. Cuối cùng, nước đạt tiêu chuẩn và xả ra mương thoát nước cạnh Quốc lộ 39A qua bể xả thải T214.
3. Hệ thống xử lý làm khô bùn
• Mục đích: Bùn từ các hệ thống keo tụ được đưa về để ép tách nước, làm khô bùn trước khi đem đi xử lý.
• Thiết bị: Nhà máy trang bị 2 thiết bị lọc ép khung bản phù hợp với tính chất của từng loại bùn (bùn chứa Ni, bùn chứa CN-).
• Tái tuần hoàn: Nước thải từ quá trình tách bùn này được bơm ngược về các hệ thống xử lý nước thải chứa CN- và Ni để xử lý lại.
4. Hệ thống thoát nước mưa
• Thiết kế: Hệ thống thoát nước mưa được xây dựng hoàn thiện và tách biệt hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải.
• Thu gom: Nước mưa được thu từ mái nhà xưởng và các sân bãi vào hệ thống đường ống thoát nước mưa.
• Lọc sơ bộ: Tại đầu các ống đứng và dọc theo các đường dẫn nước mưa có lắp đặt các phễu thu, lưới chắn rác và hố ga lắng cặn để giữ lại rác, lá cây và tạp chất thô.
• Điểm xả thải: Nước mưa sau khi qua các hố ga sẽ đổ vào cống thoát nước mưa của KCN Thăng Long II thông qua 04 điểm đấu nối.
• Bảo dưỡng: Công ty định kỳ kiểm tra, nạo vét hệ thống thoát nước (6-12 tháng/lần) và thu gom bùn cặn như chất thải thông thường.
5. Hệ thống quan trắc nước thải tự động
• Vị trí lắp đặt: 01 hệ thống tại hố gom trước khi thải ra ngoài môi trường của hệ thống xử lý nước thải sản xuất.
• Thông số giám sát: Lưu lượng (đầu vào, đầu ra), nhiệt độ, TSS, COD, pH, Amoni.
• Thiết bị: Bao gồm bộ truyền tín hiệu, đầu đo và hộp dữ liệu.
• Truyền dữ liệu: Hệ thống có camera giám sát và thiết bị lấy mẫu tự động, truyền dữ liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên theo quy định.
6. Các công trình và biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
Công ty đã xây dựng các biện pháp và công trình để kiểm soát sự cố môi trường liên quan đến nước thải:
• Hệ thống cảnh báo: Lắp đặt tại trạm vận hành hệ thống xử lý nước thải để phát hiện sớm các sự cố.
• Bể sự cố: Xây dựng 02 bể sự cố bằng bê tông cốt thép, mỗi bể có dung tích 100 m3, được tráng vật liệu FRP chống thấm. Tổng dung tích 200 m3 này đủ để chứa lượng nước thải phát sinh trong trường hợp sự cố xảy ra cho đến khi dừng sản xuất.
• Quy trình ứng phó:
◦ Khi nước thải đầu ra vượt tiêu chuẩn: Hệ thống sẽ tự động dừng hoạt động sản xuất, bơm nước thải về bể gom/bể sự cố để xử lý lại sau khi khắc phục xong sự cố.
◦ Đối với khối xử lý nước thải Xyanua: Có quy trình ứng phó cụ thể khi có sự cố.
◦ Đối với rò rỉ, vỡ đường ống nước thải: Quy trình bao gồm xác định vị trí, khóa van cấp nước thải, khoanh vùng, sử dụng vật liệu thấm hút, sửa chữa đường ống, vệ sinh khu vực và chuyển giao vật liệu thấm hút nhiễm bẩn làm chất thải nguy hại.
◦ Đối với sự cố hệ thống quan trắc nước thải tự động: Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng, hiệu chuẩn sensor và khắc phục kịp thời khi mất điện.
◦ Đối với khu vực kho chứa chất thải nguy hại: Kho được thiết kế có rãnh và hố thu gom tràn đổ để thu gom toàn bộ chất thải lỏng rò rỉ.
Tất cả các công trình bảo vệ môi trường đã được UBND tỉnh Hưng Yên cấp Giấy xác nhận hoàn thành hoặc đang trong quá trình vận hành thử nghiệm chờ xác nhận, khẳng định cam kết của công ty đối với việc bảo vệ môi trường.
Link download full tiếng Việt: https://drive.google.com/file/d/1udVydFMKPXlSdRdAfsbKztmmwrpknuTX/view?usp=drive_link