Ethanol
Ethanol còn có tên gọi khác là rượu etylic hay ancol etylic, là hợp chất hữu cơ được sử dụng rất phổ biến trong đời sống con người. Ethanol có công thức là C2H6O hoặc C2H5OH.
Certificate of Analysis
|
|
Specification GB/T 678-2002 |
|
Assay |
>=99.7% |
Density(20°C),g/ml |
0.789~0.791 |
Solubility in water |
Pass |
Evaporation residue |
<=0.001% |
Water(H2O) |
<=0.3% |
Acidity(as H+), mmol/100g |
<=0.04 |
Alkalinity(as OH-), mmol/100g |
<=0.01 |
Methanol(CH3OH) |
<=0.05% |
iso-Propanol((CH3)2CHOH) |
<=0.01% |
Carbonyl compounds(as CO) |
<=0.003% |
Substances reducing potassium permanganate(as O) |
<=0.00025% |
Readily carbonizable substances |
Pass |
Các tính chất vật lý của ethanol:
– Là một chất lỏng không màu, có mùi đặc trưng, dễ bay hơi, dễ hòa tan trong nước và nhiều chất hữu cơ khác.
– Khi đốt cháy ethanol tạo ra ngọn lửa màu xanh cùng với khí CO2 và hơi nước.
– Ở dạng tinh khiết, ethanol có khả năng hút ẩm.
– Ethanol có nhiệt độ nóng chảy ở -117,3 độ C và cháy ở nhiệt độ 78,5 độ C
– Ethanol dùng để pha chế với xăng sinh học, thường chiếm tỉ lệ trên 90%.
– Được ứng dụng trong ngành hóa chất, làm dung môi pha chế nước hoa mỹ phẩm.
– Sử dụng trong ngành vệ sinh công nghiệp, tẩy rửa
Ethanol dùng trong công nghiệp vệ sinh tẩy rửa, bảo trì máy móc
– Ứng dụng trong pha chế đồ uống, rượu bia, ngành công nghiệp thực phẩm, làm nước ướp gia vị.
– Trong ngành công nghiệp in ấn, ethanol cũng được ứng dụng khá nhiều.
– Trong ngành ý tế, dược, ethanol được sử dụng làm thuốc sát trùng, làm nguyên liệu pha chế dược liệu.
– Ethanol còn được ứng dụng trong ngành mỹ phẩm, sơn móng tay. Ứng dụng trong các sản phẩm chống đông lạnh.
– Ngoài ra nó còn được sử dụng dùng để lau vi mạch trong ngành điện tử.